giấy chứng nhận

Sản phẩm nổi bật
KHUÔN ĐÚC MẪU BÊ TÔNG THỬ UỐN 150X150X600MM (15X15X60CM)
KHUÔN ĐÚC MẪU BÊ TÔNG THỬ UỐN 150X150X600MM (15X15X60CM)
KHUÔN ĐÚC MẪU BÊ TÔNG THỬ UỐN 150X150X600MM (15X15X60CM)
Xuất xứ: Việt Nam
Kích thước mẫu: 15x15x60cm
Quy trình chuẩn bị mẫu thử nén bê tông
-Mẫu thử nén gồm tổ hợp ba viên. Khi sử dụng mẫu bê tông khoan từ kết cấu, nếu không đủ 3 viên thì được phép lấy hai viên làm một nhóm thử.
-Việc lấy hỗn hợp bê tông, lấy mẫu, bảo dưỡng được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 3105-1993.
-Viên chuẩn sử dụng cho máy nén bê tông theo TCVN là viên chuẩn hình lập phương 150x150x150 mm độ viên chuẩn. Trong trường hợp mẫu chuẩn không đạt yêu cầu trên thì có thể được gia công lại bằng cách mài bớt hoặc làm bằng phẳng bằng một lớp hồ xi măng cứng đanh không dày quá 2mm.
-Sử dụng các loại khuôn sau để tạo viên chuẩn: khuôn đúc mẫu bê tông hình lập phương 150x150x150mm, khuôn bê tông hình trụ 200x200x200mm, khuôn đúc mẫu bê tông 100x100x100mm, khuôn đúc mẫu bê tông 200x200x200mm.
-Kết cấu sản phẩm yêu cầu thử mẫu để nghiệm thu thi công hoặc đưa vào sử dụng ở tuổi trạng thái nào thì phải thử nén các viên mẫu ở đúng tuổi và trạng thái đó.
-Kiểm tra và chọn hai mặt nén của viên mẫu sao cho khe hở lớn nhất không vượt quá 1mm. Đối với viên mẫu lập phương và viên mẫu tạo nữa dầm đã uốn không lấy mặt nén là mặt tạo với đáy khuôn và mặt hở.
Quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng:
Tên vật liệu |
Tần suất lấy mẫu |
Số lượng, quy cách mẫu |
Ghi chú |
I. Vật liệu phần thô |
|||
Đầm nền bằng đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát không lẫn cuội, sỏi, đá (1) |
100-200m3/ 1 tổ |
Mỗi tổ 3 mẫu bằng phương pháp đào hồ hoặc dao vòng. |
Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên bình độ, ở những chỗ đại diện và những nơi đặc biệt quan trọng (khe, hốc công trình, nơi tiếp giáp, bộ phận chống thấm,...). Lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp). |
Đầm nền bằng cuội, sỏi hoặc đất cát lẫn cuội sỏi (1) |
200-400m3/ 1 tổ |
||
Xi măng các loại (2) |
10kg/1 lô |
Tại 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy mẫu 1kg, trộn đều thành mẫu gộp 10kg |
Theo TCVN 4787:2009 định nghĩa: Lô là lượng XM được sản xuất (cung cấp) trong cùng 1 điều kiện |
Cát cho bê tông và vữa (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều. Lấy 1 phần tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
Đá dăm, sỏi cho bê tông (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, trộn đều, sao cho tổng khối lượng mẫu gộp không ít hơn 60kg |
|
Thép cốt bê tông (3) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Mỗi tổ gồm 3 thanh dài 100cm |
Cứ 50 tấn/ 1 đường kính/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
Thép hình |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
1 tổ gồm 3 mẫu dài 60cm |
Cứ 50 tấn/ 1 loại thanh/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
Bê tông xi măng (4) |
500m3/1 tổ |
1 tổ mẫu bê tông kiểm tra cường độ chịu nén gồm 3 viên hình lập phương kích thước 150x150x150mm hoặc hình trụ D150x300mm |
Bê tông khối lớn, nhiều hơn 1000m3 |
250m3/1 tổ |
Bê tông khối lớn, ít hơn 1000m3 |
||
100m3/1 tổ |
Bê tông móng lớn |
||
50m3/1 tổ |
Bê tông móng bệ máy |
||
20m3/1 tổ |
Bê tông kết cấu khung cột, dầm, sàn,... |
||
200m3/1 tổ |
Bê tông nền, mặt đường |
||
Vữa xây trát |
Không quy định |
1 tổ mẫu gồm 3 mẫu kích thước 4x4x16cm |
|
Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính (5) |
Mỗi lô sản phẩm (qui định đến 3000 m2) lấy 15 tấm mẫu kích thước (300 x 300) mm ở ba cuộn bất kỳ. Các tấm mẫu thử được cắt cách mép cuộn ít nhất 150 mm |
|
|
Băng cản nước PVC (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí sao cho mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 1,5m. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên |
|
Vật liệu chống thấm gốc xi măng polyme (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Lấy mẫu đại diện với khối lượng không ít hơn 2 bao nguyên (đối với loại một thành phần) hoặc 2 bộ nguyên (đối với loại hai thành phần) trong 1 lô |
|
Gạch đất sét nung (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
50 viên bất kỳ |
|
Gạch bê tông (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
10 viên bất kỳ |
1 lô tối đa 30.000 viên (Theo mục 5.1 của TCVN 6477:2011) |
Bê tông nhẹ + Gạch nhẹ các loại (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
15 viên bất kỳ |
|
II. Vật liệu hoàn thiện |
|||
Kính các loại (2) |
3 mẫu/ 1 lô |
Kích thước mẫu 60x60cm |
Áp dụng với tất cả các loại kính |
3 mẫu/ 1 lô |
Kích thước mẫu 10x10cm |
Mẫu thêm với Kính phủ phản quang |
|
6 mẫu/ 1 lô |
Kích thước mẫu 61x61cm |
Mẫu thêm với Kính phẳng tôi nhiệt - kính temper; Kính dán nhiều lớp và Kính dán an toàn nhiều lớp |
|
4 mẫu/ 1 lô |
Kích thước mẫu 190x86cm |
||
6 mẫu/ 1 lô |
Kích thước mẫu 30x10cm |
Mẫu thêm với Kính dán nhiều lớp và Kính dán an toàn nhiều lớp |
|
Nhôm và hợp kim nhôm định hình (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy 1 thanh có chiều dài tối thiểu 50cm |
Chiều rộng mẫu là chiều rộng của thanh nguyên |
Cửa gỗ, cửa nhựa (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy 3 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm hoàn thiện |
|
Cửa kim loại (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy 2 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm hoàn thiện |
|
Tấm thạch cao (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
0,2% tổng số tấm nhưng không ít hơn 2 tấm |
|
Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Không ít hơn 5kg |
Lấy mẫu theo TCVN 4787:2009 |
Ván MDF, ván dăm (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 2 vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 1m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5m2 |
|
Ván sàn gỗ nhân tạo (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 4 thanh nguyên khổ ở mỗi lô hàng |
|
Sơn các loại (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Không ít hơn 2 lít |
Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007 |
Silicon trám khe cho kết cấu xây dựng (2) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí sao cho<
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ THẮNG PHÁT |